Cho \(q_{1_{ }}\)=\(q_3=q_4\)=6nc , \(q_2\)= -6nc đặt tại A,B, C, D. Biết tam giác ABC đều có cạnh a=6cm
+ H là chân đường cao hạ từ A
a) Tính lực điện tác dụng lên \(q_{1_{ }}\)
b)Tính lực điện tác dụng lên \(q_4\)
Người ta đặt 3 điện tích \(q_1=8.10^{-9}C,q_2=q_3=-8.10^{-9}C\) tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a=6cm trong không khí. Độ lớn lực tác dụng lên điện tích \(q_0=6.10^{-9}C\) đặt tại tâm O của tam giác là?
1. Có hai điện tích \(q_1=2.10^{-6}C\), \(q_2=-4.10^{-6}C\) đặt tại hai điểm A và B trong chân không và cách nhau một khoảng 10cm. Một điện tích \(q_3=2.10^{-6}C\) đặt tại C cách điểm A 4cm, cách điểm B 6cm. Tính độ lớn của lực điện hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3.
2. Tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 2a, người ta đặt hai điện tích dương có độ lớn q1 = q2. Xét điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn H. Xác định giá trị của H để cường độ điện trường tại M đạt giá trị lớn nhất.
Thầy giúp em bài này: có 3 điện tích = nhau q=10mũ -6c đặt tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC có cạnh là 5cm
a, tính lực tác dụng lên điện tích q1
b,nếu đặt trong môi trường điện môi là mirea ξ: 5,7 thì lực tác dụng lên q1 là bao nhiêu
Có ba điện tích điểm q 1 = 15 . 10 - 9 C , q 2 = - 12 . 10 - 9 C v à q 3 = 7 . 10 - 9 C đặt tại ba đỉnh tam giác đều ABC có cạnh a = 10 cm. Tính:
a. Điện thế tại tâm O của tam giác.
b. Điện thế tại điểm H (AH là đường cao).
c. Công của lực điện trường khi làm electron di chuyển từ O đến H.
d. Công cần thiết để eletron chuyển động từ O đến H.
a. Điện thế tại O: V O = k q 1 A O + k q 2 B O + k q 3 C O
Với A O = A B = C O = 2 3 A H = a 3 3 = 0 , 1 3
→ V O = k A O q 1 + q 2 + q 3 = 1558 , 8 ( V )
b. Điện thế tại H: V H = k q 1 A H + k q 2 B H + k q 3 C H → A H = a 3 2 = 0 , 1 3 2 ; BH = CH = a 2 = 0 , 05
Vậy V H = 658 , 8 ( V )
c. Công của lực điện trường: Electron di chuyển trong vùng điện trường của ba điện tích q 1 , q 2 , q 3 có công không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, và bằng độ giảm thế năng điện tích tại điểm đầu và điểm cuối: A = q ( V O − V H ) = − 1 , 6.10 − 19 ( 1558 , 8 − 658 , 8 ) = − 1440.10 − 19 ( J )
d. Công cần thiết để electron di chuyển từ O đến H:
Vì công của lực điện trường trên đoạn OH là A < 0, công cản. Nên công cần thiết để electron di chuyển từ O đến H là: A ’ = - A = 1440 . 10 - 19 J
Cho 2 điện tích \(q_1=2.10^{-6}\) (C) và \(q_2=4.10^{-6}\) đặt tại A; B trong không khí, r = 12 cm. Tìm độ lớn lực tác dụng lên \(q_3=3.10^{-6}\) (C) đặt tại C trong các trường hợp
a) CA = CA = 6 cm
b) CA = 16 cm , CB = 20 cm
c) CA = CB= 12cm
Một dây dẫn được uốn gập thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại A,AN=8cm, An=6cm mang dòng điện I=5A. Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 3.10 − 3 T có véc tơ cảm ứng từ song song với cạnh AN hướng như hình vẽ câu 27. Giữ khung cố định, tính lực từ tác dụng lên cạnh MN của tam giác:
A. 0 , 8.10 − 3 N .
B. 1 , 2.10 − 3 N .
C. 1 , 5.10 − 3 N .
D. 1 , 8.10 − 3 N .
Lực từ tác dụng lên cạnh MN có điểm đặt tại trung điểm MN và theo quy tắc bàn tay trái nó có hướng từ trong ra ngoài và có độ lớn:
Chọn B.
Cho 3 điện tích điểm q1 = 6.10-9C ; q2 = -8.10-9¬C ; q3 = -8.10-9C đặt tại ba đỉnh của một tam giác ABC đều cạnh a = 6cm trong không khí. Xác định vectơ lực tác dụng lên q0¬= 8.10-9C đặt tại tâm tam giác
Cho một điện trường đều có cường độ 4 . 10 3 V/m. Vectơ cường độ điện trường song song với cạnh BC của tam giác vuông ABC và có chiều từ B đến C. Cho biết AB=6cm, AC=8cm. Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh huyền. Hiệu điện thế giữa hai điểm BC,AB,AC và AH lần lượt là a,b,c và d. Giá trị của biểu thức (a+2b+3c+4d) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 610V
B. 878V
C. 803V
D. 520V
A, B, C tạo thành 1 tam giác vuông tại A, trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường song song với AB và có độ lớn E=10\(^4\)V/m. Cho AB=AC=5cm. Một proton dịch chuyển từ A đến B và từ B đến C. Tính công của lực điện lực tác dụng lên proton.